Subscribe:

Ads 468x60px

Friday, August 14, 2015

Định nghĩa truyền thống về năng suất

Năng sut theo truyn thng được định nghĩa là mi quan h gia đầu vào và đầu ra trong quá trình biến đổi. Qun lý sn xut nhm làm tăng đầu ra vi mt lượng đầu vào xác định, gim đầu vào sdng cho mt lượng đầu ra xác định hoc đồng thi c hai hướng. Tuy nhiên, khái nim đầu ra và đầu vào rt tru tượng nên khó vn dng, vì vy, nhng khái nim đó thường được din gii thành mt s khái nim c th hơn.



Đầu ra được hiu là tn thép, nghìn lít bia hay sxe hơi được làm ra. Đầu vào là các đơn v ngun lc được s dng ch yếu trong sn xut và thường được chia ra thành bn loi:
       Lao động trc tiếp: S lượng gi lao động trc tiếp phân b cho quá trình biến đổi.

       Thiết b: Th hin giá tr nhng khon đầu tư vào nhà xưởng, máy móc hoc h thng thông tin.


       Nguyên liu: Vt tư, nguyên liu, ph kin, bán thành phm tham gia vào quá trình biến đổi.


       H thng: H thng giúp qun lý sn xut hot động được.

Loi ngun lc cui cùng, bao quát mt phm vi khá rng, gm bo dưỡng, qui trình công ngh, qun lý nhân lc sn xut, giám sát, các h thng kim tra cũng như các loi hot động ca lao động gián tiếp khác, cn thiết để duy trì quá trình sn xut din ra mt cách suôn s.

Định nghĩa này ngày nay đang được sdng mt cách rng rãi. Tuy nhiên, chương này li đưa ra lp lun cho rng định nghĩa này đã li thi, mc dù các t chc quc tế như T chc hp tác và phát trin kinh tế (OECD) đánh giá năng sut ca h thông qua công cụ đo lường này. Mt số đánh giá v năng sut, thm chí còn da trên nhng định nghĩa hp hơn, ví d như v tng s nhân công trc tiếp. Tài liu có ý định ch ra rng định nghĩa trên đã không còn thích hp vi quá trình qun lý sn xut na. Tuy vy, người đọc cũng cn nh rng rt nhiu kết qu so sánh quc tế vn da trên định nghĩa cũ này.


0 comments:

Post a Comment