Subscribe:

Ads 468x60px

Monday, August 24, 2015

Giá trị tương đối của nguồn lực trong sản xuất

Vic thay đổi tm quan trng tương đối ca bn loi yếu tố đầu vào (lao động trc tiếp, thiết b, nguyên liu và hthng) cn đến nhng thay đổi trong chương trình nâng cao năng sut.

Tm quan trng ngày càng tăng ca vic đầu tư vn

Các thế h nhng người qun lý sn xut đã được đào to theo quan nim cho rng tăng năng sut có nghĩa là tăng năng sut ca lao động trc tiếp. Ngày nay, kết qu cho thy là ý nghĩa ca chc năng sn xut nm nơi khác. N lc tăng năng sut giờ đây hướng trng tâm vào vic chng lãng phí trong vic s dng thiết b và nguyên liu.

B là mt nước có mc gi công lao động theo tun và theo đầu người thp nht thế gii. Nhưng h cũng là mt trong nhng nn kinh tế có năng sut cao nht vi t l s dng thiết b rt cao. Điu đó ch yếu l thuc vào tính linh hot ca lc lượng lao động trc tiếp. Nó cho thy rng năng sut lao động cao hơn là xut phát t vic có được mt khi lượng ln nhng đồng Franc (B) để gim chi phí nhân lc. Đó cũng chính là nguyên nhân gii thích ti sao công nghip ca B li có kh năng gim được chi phí đầu tư vn ca h.

Hin tượng này không tn ti cp vĩ mô. Các công ty nh thường có tính linh hot cao do lc lượng lao động dễ điu chnh cho phép duy trì mc độ hot động ca máy móc thiết bluônn định. Salmon, mt công ty ca Pháp chuyên sn xut máy bơm và ph kin đường cung cp nước vi 700 công nhân đã đưa vào áp dng mt h thng công vic có th tính theo tun. hu hết b phn, tun làm vic dao động trong phm vi 33 đến 43 gi, tùy thuc nhu cu. Vì vy, thay vì cố định thi gian mt tun làm vic, đôi khi công nhân rt nhàn ri và đôi khi li cn có s tr giúp tm thi khác, tính linh hot đã được thiết lp ngay trong ni b lc lượng lao động ca công ty. Mt s người làm vic theo h thng hai ca, mi ca 6 gi, mt s khác làm vic theo h thng bn ca hoc năm ca. Kết qu là thiết bị được tn dng ti đa và được s dng mc 155 gi mi tun. Thi gian còn li không phi là thi gian ngng máy mà là thi gian dành cho vic bo dưỡng.

Nhng gì đúng vi thiết b thì cũng đúng vi nguyên liu. Trong rt nhiu dây chuyn sn xut, nguyên liu và cu kin chiếm ti 80% chi phí sn xut. Vic gim lãng phí bng cách nâng cao cht lượng và ci thin h thng kim soát bng thng kê có th có mt nh hưởng đáng kể đối vi năng sut dây chuyn. Theo kết qu kho sát ca McKinsey and Co. năm 1989, các giám đốc điu hành ca 230 công ty châu Âu hàng đầu đã cho rng tng s doanh thu ca h có th tăng lên trung bình 17% và chi phí kh biến có th gim xung 35% nếu h thng qun lý cht lượng đồng bộ được trin khai thc s.

Ngun lc mi: thông tin

Không ai có th ph nhn vic thông tin đóng vai trò quan trng trong qun lý sn xut. Thông tin th trường luôn giúp cho vic xác định năng lc sn xut và điu hành vic thc hin các kế hoch. Sliu vqui trình công nghcó thgóp phn giúp ci thin vic t chc quá trình sn xut. Tuy nhiên, xu thế hin nay đã th hin mt s thay đổi rõ rt, trong đó, thông tin được coi là mt ngun lc riêng bit.

Để đápng kp thi vi nhng thay đổi về điu kin hot động ca thtrường và để đáp ng tt hơn nhng yêu cu ca khách hàng, quá trình sn xut đã đưa yếu tthông tin vào tn tng phân xưởng. Trong mt thế gii gm các hthng cung ng linh hot, kp thi, các b lc chn gia người sn xut và người tiêu dùng không th tn ti được na. Nhng b phn chào hàng, nhng người nghiên cu th trường, nhng người lp kế hoch th trường, nhng người lp kế hoch sn xut có vai trò rt quan trng nhưng cũng chính h thường hay làm méo mó thông tin gia người s dng và người sn xut. Mi quan h cơ bn này cn được bo vmt cách thn trng để tránh nhng sai lch có thphát sinh tnhng khâu trung gian khác.

Thông tin cũng được tng hp trc tiếp t quá trình sn xut. Các s liu v công ngh, th trường, người cung ng và môi trường đã có nhng đóng góp vào các quyết định chính sách có tính cnh tranh. Thông tin đã tr nên quan trng hơn, không còn là yếu t h tr sn xut đơn thun. Nó đã tr thành mt ngun lc đầy đủ ý nghĩa ca khái nim này. Ct bvic cung cp thông tin slàm nhiu doanh nghip rơi vào tình trng chuch choc, mt phương hướng.

Các hãng sn xut thi trang hay các mng lưới phân phi kiu như hãng Marks & Spencer ca Anh hiu rt rõ rng mi s gián đon v thông tin đều có nghĩa là khó khăn s ny sinh đối vi vic sn xut. Lĩnh vc này thường phi t chc xây dng hai b sưu tp mu thi trang hàng năm nhưng giờ đây, họ đã phi cho ra mt ít nht by b sưu tp. Các b mùa hè và mùa đông đã được m rng thành bn b theo tng mùa, thêm mt b cho l Giáng sinh, hai b cho th thao, mt b cho tri nng, mt b cho mùa tuyết. Như vy, công ty như kiu Marks & Spencer ch có 35 ngày để đánh giá, thiết kế, sn xut và tung ra th trường cho mi b sưu tp thi trang. Điu đó có nghĩa là nếu h chm tr mt ngày trong vic đáp ng vi nhng khuynh hướng mt mi nht, h s d dàng mt đi li thế cnh tranh ca mình. Tính kp thi v thi gian trong ngành công nghip này là yếu t quyết định. Và tt c nhng điu đó tùy thuc vào các ngun thông tin thường xuyên và được cp nht tng giây phút.

Thông tin s dng được xem như mt ngun lc t nhiên. Vì không cn đến mt khon chi phí nào cho nó, dường như đang có mt thđó đang t do “chy” xung quanh chúng ta. Tuy nhiên, mt khi thông tin đã tr thành mt ngun lc sn xut, nó cn được nhìn nhn theo mt cách thc khác đi. Ging như mi ngun lc khác, nhân lc chng hn, họ được la chn, đào to và đề bt, ngun thông tin phi được qun lý cht ch. Rt nhiu câu hi cn có nhng câu tr li chính xác, ví d như:

                       Thông tin cho sn xut được thu thp bng cách nào và mc độ thường xuyên ra sao?

  được lưu tr như thế nào?

  được hoàn thin như thế nào?

  Các công ty hc tp được gì t nhng thông tin hin nay?

  Thông tin được xây dng để mô t quá trình, phn ng ca th trường, màng lưới nhng người cung ng và nhng hiu biết v tình trng cnh tranh cơ bn khác như thế nào?

Các ngun lc sn xut không ch bao gm yếu t nhân lc. Mi đầu vào cn được đánh giá và được tính vào trong quá trình sn xut và trong công tác qun lý.

Nhng người cung ng là nhng ngun lc ca công ty

Nhng người cung ng cũng có thnh hưởng làm thay đổi quan đim ca chúng ta v ngun lc. Trước đây, các định nghĩa v năng sut ch tính đến nhng ngun lc do công ty s hu và kim soát. Các công ty đánh giá năng sut ca lao động trc tiếp, ca thiết b hoc ca vic s dng nguyên vt liu. Nhưng như vy, s khó ti ưu hóa được toàn b quá trình.

Các nhà máy không hot động trong môi trường chân không. Chúng được tp hp bi nhng chui giá tr to nên giá tr s dng cui cùng. Để to ra giá tr này mt cách có kết qu nht, các công ty không ch cn thúc đẩy năng sut ca các cơ s chính ca mình mà còn cn góp phn vào vic to ra năng sut cho toàn b chui giá tr. Điu đó có nghĩa là cn xây dng mi quan h hp tác vi nhng người cung ng và nhng người phân phi sn phm. Nhng hot động đầu tư vào quá trình công ngh và ci tiến vic s dng nguyên vt liu cn được thc hin trong mi liên h vi nhng đối tác này.


Sn xut mt cun sách chng hn, gm 15% chi phí sn xut, 35% chi phí vt tư biên tp và quyn tác gi, 50% cho chi phí phát hành. Chi phí sn xut bao gm giy, mc in, ... (50 %), đóng (26 %) và in (19 %). Tăng năng sut bng cách tp trung vào vic gim 3% chi phí in s không mang li kết quả đáng k. Năng sut ch có thể được to nên trên toàn b chui bao gm tác gi, biên tp, nhà in và người cung ng vt tư in ... kết hp li để to ra mt giá tr khách hàng cao hơn.

0 comments:

Post a Comment